Nhiều người Việt Nam khi giao tiếp thường sử dụng cụm từ By Far hoặc So Far mình thường xuyên đọc được những chiếc caption rất deep nhưng vẫn chưa hiểu rõ nghĩa cũng như cách dùng By Far là gì? Sau thời gian mày mò cũng hơi lâu thì mình có tổng kết được một vài điểm hay ho này.
By Far là gì?
By far có nghĩa là: cho đến nay, cao hơn, xa hơn, lớn hơn,…
By far được dùng với nét nghĩa: để thể hiện vị trí, khoảng cách, số lượng hoặc thể hiện một dự định, ước mơ của người nào đó. Bên cạnh đó, So far còn được dùng kết hợp với phép so sánh nhất để nhấn mạnh nghĩa, ngữ cảnh.
Công thức By Far trong so sánh nhất
BY FAR + So sánh nhất
Ví dụ:
1) She is the strongest candidate by far.
Cô ấy xứng đáng là ứng viên số 1
2) Hoa is by far the best employee in the company
Hoa là nhân viên xuất sắc nhất công ty
3) She is by far the most beautiful student in the class
Cô ấy là học sinh đẹp nhất lớp
4) This is by far the most difficult exercise I have ever had to do
Đây là bài tập khó khăn hơn hẳn so với tôi đã từng làm
5) They are by far the best student in the class
Họ là những người giỏi nhất lớp.
Phân biệt By Far với So Far
Do cùng chung nét nghĩa tuy nhiên phụ thuộc vào từng ngữ cảnh mà lại dụng by far hay so far. Đối với đề thi tiếng Anh phần ngữ pháp, đọc hiểu lại thường xuyên hỏi để “đánh lừa” học sinh. Vì vậy bạn cần nắm chắc hiểu sâu “by far là gì?”, “so far là gì?” để có cách sử dụng đúng nhất
BY FAR
By far: dùng để chỉ vị trí, khoảng cách, số lượng với nghĩa cao hơn, xa hơn
ex: Lindo is the smartest person by far
(Lindo là người thông minh nhất)
SO FAR
So far: dùng để diễn tả thời gian, thường mang nghĩa là cho đến tận bây giờ, cho đến nay. Chủ yếu dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn kéo dài tới hiện tại.
ex: Mario has sold off 50% of the shares so far.
(Mario đã bán 50% cổ phần cho đến tận bây giờ)
So far với từ loại trạng từ thường đi kèm với hiện tại hoàn thành nên có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
So far còn đồng nghĩa với các từ sau:
Up to now: đến nay
Up to this point: đến thời điểm này
Thus far: cho đến nay
Một số cụm từ có cách dùng giống với so far trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành:
So far = until now = up to now = up to the present = lately: cho đến tận bây giờ/cho đến nay
Chú ý: So far không bao giờ kết hợp với Thì quá khứ vì sự việc hành động đã được làm và hoàn thành trong quá khứ. Nhưng So far lại mang ý nghĩa chưa kết thúc hẳn và sự việc vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Hi vọng những giải thích của wikiso.net trên giúp bạn hiểu hơn về by far là gì? Công thức sử dụng by far ra sao? Qua đó giúp bạn tự tin chinh phục tiếng Anh hơn. Chúc bạn học tập tốt đạt kết quả cao!