Diện tích tam giác, diện tích hình tròn toán lớp 5 là kiến thức quan trọng, giúp em phát triển tư duy logic, biết tính các bài toán thực tế. Sau đây wikiso.net giới thiệu tới các em và phụ huynh kiến thức trọng tâm và bài tập vận dụng của bài toán diện tích hình tròn lớp 5. Cùng theo dõi để thu nạp những kiến thức bổ ích nhé!
1. Kiến thức cần nhớ
1.1Diện tích hình tròn công thức là:
- Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14
- Công thức: S = r x r x 3,14
- Trong đó:
S là diện tích hình tròn
r là bán kính hình tròn
3,14 là số pi
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 4cm
Giải:
Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
1.2 Công thức tính chu vi hình tròn
- Quy tắc: Công thức tính chu vi hình tròn bằng tích đường kính nhân với pi
- Công thức: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
- Trong đó:
r là bán kính hình tròn
d là đường kính hình tròn
3,14 là hằng số pi
Ví dụ: Tính chu vi hình tròn biết bán kính bằng 3cm
Giải:
Chu vi hình tròn là:
3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)
2. Các dạng toán tính diện tích hình tròn lớp 5 thường gặp
2.1 Dạng 1: Tính diện tích hình tròn khi biết bán kính
2.1.1 Phương pháp giải
Áp dụng công thức : S = r x r x 3,14
2.1.2 Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm diện tích hình tròn biết:
a) r = 5 cm
b) r = 7,5m
Bài 2: Một bảng chỉ đường có bán kính bằng 40cm
a) Tính diện tích bảng chỉ đường bằng mét vuông?
b) Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7000 đồng. Hỏi tấm sơn bảng đó tốn bao nhiêu tiền
2.1.3 Bài giải
Bài 1:
a) Áp dụng công thức ta có diện tích là
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b) Áp dụng công thức ta có diện tích là:
7,5 x 7,5 x 3,14 = 176,625 (m2)
Bài 2:
a) Diện tích bảng chỉ đường hình tròn là:
40 x 40 x 3,14 = 502,4 (cm2)
Vậy bảng chỉ đường có diện tích là 502,4 cm2
b) Đổi 502,4 cm2 = 0,5024 m2
Hai mặt phải sơn số mét vuông là 0,5024 x 2 = 1,048 m2
Số tiền phải sơn hết tấm bảng đó là: 1,048 x 7000 = 7,336 đồng
2.2 Dạng 2: Tính diện tích hình tròn khi biết đường kính
2.2.1 Các làm
Tính bán kính theo công thức: r = d : 2, sau đó tính diện tích theo công thức S = r x r x 3,14
2.2.2 Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính diện tích hình tròn đơn vị cm biết:
a) d = 20m
b) d = 15dm
Bài 2: Một chiếc bàn hình tròn có đường kính bằng 75cm
a) Tính diện tích chiếc bàn bằng mét vuông
b) Tìm bán kính và chu vi của chiếc bàn
2.2.3 Bài giải
Bài 1:
a) Diện tích hình tròn là:
20 x 3,14 = 62,8 (m2)
b) Diện tích hình tròn là:
15 x 3,14 = 47,1 (dm2)
Bài 2:
a) Bán kính hình tròn là r = d : 2 = 75 : 2 = 37,5 cm
Diện tích chiếc bàn tròn là:
37,5 x 37,5 x 3,14 = 4415,625 cm2 = 4,415625 m2
b) Bán kính chiếc bàn là r = d : 2 = 75 : 2 = 37,5 cm
Chu vi chiếc bàn là: 75 x 3,14 = 235,5 cm
2.3 Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi
2.3.1. Phương pháp làm
Bước 1: Tìm bán kính theo công thức r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Bước 2: Tính diện tích theo công thức S = r x r x 3,14
2.3.2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính diện tích hình tròn biết chu vi lần lượt là:
C = 12,5cm, C = 18,86dm
Bài 2: Một chiếc nong hình tròn có chu vi đo được là 276cm. Tính diện tích cái nong ra mét vuông?
2.3.3 Bài giải
Bài 1:
+) Bán kính hình tròn là r = C : 3,14 : 2 = 12,5 : 3,14 : 2 = 1,99 cm
Diện tích hình tròn là: 1,99 x 1,99 x 3,14 = 12,434 cm2
+) Bán kính hình tròn là r = C : 3,14 : 2 = 18,86 : 3,14 : 2 = 3 dm
Diện tích hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 dm2
Bài 2:
Đổi 276cm = 0,276m
Bán kính chiếc nong là: r = 0,276 : 2 : 3,14 = 0,043 m
Diện tích chiếc nong là 0,043 x 0,043 x 3,14 = 0,0058 m2
2.4 Dạng 4: Tính chu vi khi biết diện tích hình tròn
2.4.1. Phương pháp giải
Bước 1: Tìm bán kính hình tròn theo công thức r x r = S : 3,14
Bước 2: Lập luận tìm ra bán kính r
Bước 3: áp dụng công thức ta có C = r x 2 x 3,14
2.4.2. Bài tập
Bài 1: Tính chu vi hình tròn biết diện tích là 50,24cm2
2.4.3 Bài giải
Bài 1:
Bán kính hình tròn là r x r = 50,24 : 3,14 = 16 cm2
r = 4
Chu vi hình tròn là C = 4 x 2 x 3,14 = 25,12
Trên đây là những kiến thức trọng tâm diện tích hình tròn công thức toán lớp 5 mà wikiso cung cấp đến cho bạn nhỏ. Hi vọng đem đến những kiến thức hay bổ ích giúp các em học tập tốt.