Wiki Số - Blog thông tin số chính xác
  • Trang chủ
  • Cuộc sống
    • Hỏi đáp
    • Thời trang & Làm đẹp
  • Phần mềm
    • Anti virus
    • Đồ Họa
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Thủ thuật công nghệ
    • Android
    • iOs
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Game
    • Liên minh huyền thoại
    • Đấu Trường Chân Lý
  • Tài chính
    • Chứng khoán
    • Tiền Ảo
No Result
Xem tất cả kết quả
Wiki Số - Blog thông tin số chính xác
  • Trang chủ
  • Cuộc sống
    • Hỏi đáp
    • Thời trang & Làm đẹp
  • Phần mềm
    • Anti virus
    • Đồ Họa
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Thủ thuật công nghệ
    • Android
    • iOs
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Game
    • Liên minh huyền thoại
    • Đấu Trường Chân Lý
  • Tài chính
    • Chứng khoán
    • Tiền Ảo
No Result
Xem tất cả kết quả
Wiki Số - Blog thông tin số chính xác
No Result
Xem tất cả kết quả

Tổng hợp các tướng trong Đấu Trường Chân Lý mùa 6 đầy đủ nhất

Tháng Một 4, 2022
in Đấu Trường Chân Lý
Dau-Truong-Chan-Ly-DTCL-6
ADVERTISEMENT

Đấu Trường Chân Lý mùa thứ 6: Thời đại công nghệ đang là một chủ đề được nhiều game thủ quan tâm. Với tổng cộng 27 hệ tộc và 58 tướng đều là những cái tên còn mới lạ. Đây chắc chắn sẽ là một thử thách không nhỏ đối với người chơi trong việc tìm hiểu toàn bộ kỹ năng của các tướng. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về kỹ năng của các tướng trong Đấu Trường Chân Lý mùa 6 này nhé!

Mục lục

  1. Danh sách các tướng trong Đấu Trường Chân Lý mùa 6: Thời đại công nghệ
    1. Academy (Học Viện)
    2. Chemtech (Hóa Học)
    3. Clockwork (Dây Cót)
    4. Cuddy (Thân Thiết)
    5. Enforcer (Đặc Nhiệm)
    6. Glutton (Phàm Ăn)
    7. Imperial (Đế Chế)
    8. Mercenary (Lính Đánh Thuê)
    9. Mutant (Đột Biến)
    10. Scrap (Tái Chế)
    11. Sister (Chị Em)
    12. Socialite (Thần Tượng)
    13. Syndicate (Tội Phạm)
    14. Yordle

Danh sách các tướng trong Đấu Trường Chân Lý mùa 6: Thời đại công nghệ

Academy (Học Viện)

Garen (1 Gold): Học Viện – Hộ Vệ

Kỹ năng: Garen sẽ loại bỏ toàn bộ các hiệu ứng kiểm soát, đồng thời tăng thêm sức mạnh cho đòn đánh tiếp theo, gây 225% lực sát thương vật lý, cộng thêm % máu đã mất thành sát thương vật lý cộng thêm. Đặc biệt, loại kỹ năng này sẽ được sử dụng khi đang bị choáng.

Lực sát thương: 20/25/30%

Garen (1 Gold): Học Viện – Hộ Vệ

Graves (1 Gold): Học Viện – Liên Xạ

Kỹ năng: Graves có khả năng phóng lựu đạn khói về phía kẻ địch với tốc độ đánh cao nhất. Lựu đạn sẽ phát nổ khi va chạm gây sát thương lên những kẻ địch ở xung quanh, đồng thời vô hiệu hóa kẻ địch ẩn nấp ở trong đám mây khói chỉ trong vài giây.

ADVERTISEMENT
Graves (1 Gold): Học Viện – Liên Xạ

Lực sát thương: 150/250/400

Thời lượng: 2/2.5/3 giây

Katarina (2 Gold): Học Viện – Sát Thủ

Katarina (2 Gold): Học Viện – Sát Thủ

Kỹ năng: Katarina có khả năng phóng đến những kẻ địch ở phía sau có máu thấp nhất trong vòng 3 ô rồi chém tất cả các kẻ địch ở xung quanh và gây sát thương phép. Đồng thời, đối với mỗi kẻ địch bị tiêu diệt thì Katarina sẽ được hoàn lại năng lượng.

Leona (3 Gold): Học Viện – Vệ Sĩ

Kỹ năng: Leona có nhiệm vụ triệu hồi sức mạnh của thái dương và tạo ra cho mình một tấm lá chắn chỉ trong vòng 4 giây. Leona cùng tất cả các đồng minh của mình trong 2 hexes được tăng giáp và kháng phép trong cùng một thời gian.

Leona (3 Gold): Học Viện – Vệ Sĩ

Giáp: 500/800/1300

Giáp và kháng phép: 30/50/80

Lux (4 Gold): Học Viện – Pháp Sư

Lux (4 Gold): Học Viện – Pháp Sư

Kỹ năng: Sau khi thu thập đầy đủ năng lượng thì Lux sẽ bắn ra một tia ánh sáng về phía mục tiêu xa nhất và gây sát thương phép, giảm sát thương vật lý chỉ trong vòng 4 giây.

Lực sát thương: 225/375/1337

Giảm sát thương vật lý: 40/40/80%

Yone (4 Gold): Học Viện – Thách Đấu

Kỹ năng: Yone có khả năng triệu hồi linh hồn của mình để tấn công kẻ địch ở xa. Linh hồn này sẽ là một bản sao không thể bị nhắm trúng và bất khả xâm phạm của Yone. Đồng thời sẽ hồi máu cho Yone theo phần trăm sát thương mà nó gây ra. Trong trường hợp Yone chết thì linh hồn này cũng sẽ chết theo.

Yone (4 Gold): Học Viện – Thách Đấu

Thời lượng: 4/5/20 giây

Hồi máu: 40/50/100%

Yuumi (5 Gold): Học Viện – Học Giả – Thân Thiết

Yuumi (5 Gold): Học Viện – Học Giả – Thân Thiết

Kỹ năng: Yuumi sẽ mở sách phóng của các đợt sóng ma thuật về phía kẻ địch xa nhất, mỗi một đợt gây sát thương phép và sẽ làm choáng kẻ địch chỉ trong vòng 1 giây. Sau đó, cô ta sẽ bám lại với đồng minh gần nhất.

Lực sát thương: 60/80/247

Sóng ma thuật: 4/6/33

Chemtech (Hóa Học)

Singed (1 Gold): Hóa Học – Sáng Tạo

Singed (1 Gold): Hóa Học – Sáng Tạo

Kỹ năng: Signed có khả năng hất tung kẻ địch gần đó ở phía nhóm kẻ địch lớn nhất và làm cho mục tiêu bị choáng chỉ trong vòng vài giây ngay khi chúng tiếp đất. Tất cả các kẻ địch xung quanh đều  sẽ nhận sát thương hép và bị choáng chỉ trong một thời gian ngắn.

Lực sát thương: 125/175/250

Choáng: 1.5/2/2.5 giây

Twitch (1 Gold): Hóa Học – Sát Thủ

Twitch (1 Gold): Hóa Học – Sát Thủ

Kỹ năng: Twitch sẽ bắn một tia có lực cực mạnh về phía mục tiêu, đâm chuyên qua những kẻ địch nào va trúng phải và gây sát thương theo phần trăm sát thương vật lý, đồng thời gây ra 50% vết thương sâu chỉ trong vòng 5 giây.

Lực sát thương: 175/185/200%

Warwick (2 Gold): Hóa Học – Thách Đấu

Warwick (2 Gold): Hóa Học – Thách Đấu

Kỹ năng: Các đòn đánh của Warwick sẽ gây thêm phần trăm máu hiện tại của mục tiêu ở dưới dạng sát thương phép cộng thêm và hồi máu cho hắn đối với những sát thương gây ra.

Lực sát thương: 6/9/12%

Zac (3 Gold): Hóa Học – Đấu Sĩ

Zac (3 Gold): Hóa Học – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Zac sẽ duỗi thẳng tay lên dài đến 3 hexes để kéo 2 kẻ địch ở vị trí xa nhất về phía mình và gây ra sát thương phép. Zac cũng sẽ nhận ít sát thương hơn mỗi khi sử dụng kỹ năng này.

Lực sát thương: 450/600/999

Giảm sát thương: 60/70/80%

Lissandra (3 Gold): Hóa Học – Học Giả

Lissandra (3 Gold): Hóa Học – Học Giả

Kỹ năng: Lissandra sẽ bao bọc mục tiêu của mình ở trong sắt và làm choáng chúng chỉ trong vòng 1,5 giây, đồng thời gây nên sát thương phép lên kẻ địch chỉ trong một khu vực rộng lớn. Trong trường hợp Lissandra chỉ còn ít hơn 50% máu thì thay vào đó, cô sẽ bao bọc toàn thân và gây sát thương lên những kẻ địch xung quanh, trở nên không bị nhắm trúng và bất khả xâm phạm trong vòng 2 giây. Sát thương từ kỹ năng này áp dụng giảm 40% sát thương vật lý chỉ trong vòng 5 giây.

Lực sát thương: 250/400/700

Dr Mundo (4 Gold): Hóa Học – Đột Biến – Đấu Sĩ

Dr Mundo (4 Gold): Hóa Học – Đột Biến – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Dr Mundo có khả năng tự tiêm thuốc cho bản thân và phục hồi tối đa 20% máu của mình, trở nên tràn đầy năng lượng chỉ trong vòng 6 giây. Khi còn có năng lượng thì anh ta sẽ phục hồi thêm 1% máu tối đa của mình trong thời gian này và gây ra sát thương phép lên kẻ địch ngẫu nhiên ở gần. Và cuối phép thuật thì Dr Mundo sẽ phóng ra một luồng điện gây ra sát thương phép theo % máu hiện tại lên kẻ địch chỉ trong vòng 2 hexes.

Lực sát thương: 30/50/100

Hồi máu: 65/75/200%

Sát thương luồng điện: 20/25/30%

Urgot (4 Gold): Hóa Học – Liên Xạ

Urgot (4 Gold): Hóa Học – Liên Xạ

Kỹ năng: Chỉ trong 5 giây tiếp theo, Urgot sẽ tấn công kẻ địch ở gần nhất với tốc độ tấn công cố định mỗi giây. Mỗi một đòn sẽ tấn công gây 30% sát thương vật lý và 30% tốc độ sát thương vật lý.

Tấn công: 5/7/15

Viktor (5 Gold): Hóa Học – Pháp Sư

Kỹ năng: Viktor sẽ bắn ra tia tử thần cắt ngang chiến trường chỉ theo một đường thắng. Những kẻ địch bị bắn trúng sẽ phải chịu sát thương phép, phá hủy lượng lá chắn bất kỳ và giảm giáp của chúng.

Viktor (5 Gold): Hóa Học – Pháp Sư

Lực sát thương: 300/400/1500

Phá khiên: 25/33/100%

Giảm giáp: 40/50/70%

Clockwork (Dây Cót)

Camille (1 Gold): Dây Cót – Thách Đấu

Camille (1 Gold): Dây Cót – Thách Đấu

Kỹ năng: Camille sẽ nhận thêm một lớp khiên chắn sát thương trong vòng 4 giây rồi sau đó quét chân, gây sát thương phép lên kẻ địch theo hình nón.

Khiên: 300/400/600

Lực sát thương: 150/200/300

Zilean (2 Gold): Dây Cót – Sáng Tạo

Kỹ năng: Zilean đặt một quả bom vào kẻ địch gần nhất và gây choáng hắn chỉ trong vòng vài giây. Khi hết choáng hoặc mục tiêu chết thì quả bom sẽ phát nổ gay sát thương phép lên những kẻ địch ở xung quanh và chậm tốc độ đánh trong vòng 3 giây.

Zilean (2 Gold): Dây Cót – Sáng Tạo

Choáng: 1,5/2/2,5

Lực sát thương: 200/300/450

Chậm: 20/35/50%

Jhin (4 Gold): Dây Cót – Xạ Thủ

Jhin (4 Gold): Dây Cót – Xạ Thủ

Kỹ năng: Jhin sẽ luôn tấn công từ 0.9/1.4 lần mỗi giây. Anh ta sẽ chuyển mỗi một phần trăm tốc độ đánh cộng thêm thành 0.8 sát thương vật lý. Jhin sẽ biến hóa vũ khí của mình thành một khẩu súng bắn tỉa mạnh mẽ ở trong 4 lần bắn tiếp theo. Mỗi một phát bắn gây ra 1% sát thương theo dạng sát thương vật lý, giảm 33% cho mỗi mục tiêu mà chúng đâm chuyên qua. Ở phát bắn thứ tư sẽ đảm bảo được tấn công chí mạng và gây thêm 44% sát thương dựa vào số máu đã mất của mục tiêu.

Lực sát thương: 175/250/444 %

Orianna (4 Gold): Dây Cót – Mê Hoặc

Orianna (4 Gold): Dây Cót – Mê Hoặc

Kỹ năng: Orianna sẽ phóng quả cầu về phía nhóm tướng lớn nhất rồi ra lệnh cho nó phát ra một làn sóng xung kích. Các đồng minh ở trong vòng 2 hexes sẽ nhận được một lá chắn trong vòng 4 giây và trong khi đó, kẻ địch ở trong khu vực cũng sẽ bị hất tung và gây sát thương phép ở trong một thời gian ngắn. Kẻ địch đứng ở cạnh quả bóng bị hút vào và làm choáng hắn chỉ trong vòng vài giây.

Lá chắn: 175/375/750

Lực sát thương: 350/550/1500 Choáng: 1,5/1,5/5

Cuddy (Thân Thiết)

Yuumi (5 Gold): Thân Thiết – Học Giả – Học Viên

Yuumi (5 Gold): Thân Thiết – Học Giả – Học Viên

Kỹ năng: Yuumi sẽ mở sách phóng các đợt sóng ma thuật về phía kẻ địch xa nhất và mỗi một đợt gây sát thương phép thì sẽ làm choáng kẻ địch chỉ trong vòng 1 giây. Sau đó, cô sẽ bám đến đồng mình gần mihf nhất.

Lực sát thương: 60/80/247

Sóng ma thuật: 4/6/33

Enforcer (Đặc Nhiệm)

Caitlyn (1 Gold): Đặc Nhiệm – Xạ Thủ

Caitlyn (1 Gold): Đặc Nhiệm – Xạ Thủ

Kỹ năng: Caitlyn sẽ nhắm vào kẻ địch ở xa nhất, bắn một viên đạn chết chóc về phía chúng rồi gây ra sát thương phép lên kẻ địch đầu tiên trúng phải.

Lực sát thương: 800/1200/2000

Vi (2 Gold): Đặc Nhiệm – Chị Em – Đấu Sĩ

Vi (2 Gold): Đặc Nhiệm – Chị Em – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Vi sẽ tăng thêm sức mạnh cho đòn tấn công tiếp theo để nổ xuyên qua mục tiêu, đồng thời gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch theo hình nón và giảm giáp của chúng trong vòng 8 giây.

Lực sát thương: 350/500/750

Giảm giáp: 40/50/70%

Fiora (4 Gold): Đặc Nhiệm – Thách Đấu

Fiora (4 Gold): Đặc Nhiệm – Thách Đấu

Kỹ năng: Khi Fiora tấn công mục tiêu 4 lần thì cô ấy sẽ trở nên không thể bị nhắm trúng. Mỗi một đòn đánh sẽ làm 200% sát thương thành sát thương vật lý, cộng thêm với sát thương thương thực và hồi máu trong 15% tổng số sát thương gây ra. Nếu như mục tiêu chết thì Fiora sẽ thay đổi mục tiêu thành kẻ địch ở gần nhất.

Lực sát thương: 75/125/400

Jayce (5 Gold): Đặc Nhiệm – Sáng Tạo – Biến Hình

Jayce (5 Gold): Đặc Nhiệm – Sáng Tạo – Biến Hình

Hình thức cận chiến: Jayce sẽ quẹt búa 2 lần trước khi lao xuống mục tiêu, gây sát thương và đồng thời giảm kháng cự của chúng.

Hình thức đánh xa: Jayce sẽ triển khai một cổng tăng tốc, cấp cho các đồng minh trên cùng 1 hàng được hưởng thêm tốc độ đánh và tăng thêm sức mạnh cho 3 đòn tấn công tiếp theo của mình.

Glutton (Phàm Ăn)

Tahm Kench (5 Gold): Phàm Ăn – Đấu Sĩ – Lính Đánh Thuê

Tahm Kench (5 Gold): Phàm Ăn – Đấu Sĩ – Lính Đánh Thuê

Kỹ năng: Tahm Kench nuốt chửng mục tiêu và giữ chúng trong bụng ở trong vòng 3 giây và gây ra sát thương phép ở trong khoảng thời gian này. Trong thời gian này, mục tiêu đó sẽ bất khả xâm phạm đối với những nguồn sát thương khác và Tahm Kench sẽ bị giảm 40% sát thương.

Nếu như đối tượng đó chết khi ở bên trong thì Tahm Kench sẽ bắn ra một thành phần vật phẩm ngẫu nhiên mà chúng đang giữ hoặc giá của đối tượng đó bằng vàng. Trong trường hợp mục tiêu đó không chết thì Tahm Kench sẽ phóng chúng về phía kẻ thù ở xa nhất và làm choáng các mục tiêu chúng tác động trong một thời gian ngắn. Khi nuốt chửng sẽ gây 35% sát thương lên các đơn vị không bị kiểm soát bởi đám đông.

Lực sát thương: 1000/2000/30000

Imperial (Đế Chế)

Talon (2 Gold): Đế Chế – Sát Thủ

Talon (2 Gold): Đế Chế – Sát Thủ

Kỹ năng: Đón đánh đầu tiên của Talon lên kẻ thù sẽ khiến cho chúng bị chảy máu do sát thương phép trong vòng 7 giây. Mỗi một lần tấn công thứ 3 vào mục tiêu thì sẽ gây thêm một lượng máu.

Lực sát thương: 450/600/1000

Swain (2 Gold): Đế Chế – Pháp Sư

Swain (2 Gold): Đế Chế – Pháp Sư

Kỹ năng: Swain sẽ phóng ra những tia điện xuyên thấu theo hình nón về phía mục tiêu và gây ra sát thương phép lên những kẻ địch ở bên trong rồi hồi máu cho Swain cho mỗi kẻ địch bị trúng phải.

Lực sát thương: 300/425/575

Hồi máu: 200/275/350

Samira (3 Gold): Đế Chế – Thách Đấu

Samira (3 Gold): Đế Chế – Thách Đấu

Kỹ năng: Nếu như một mục tiêu tiếp giáp với Samira thì cô nàng sẽ dùng lưỡi kiếm của mình chém theo hình nón về phía họ rồi gây sát thương theo phần trăm sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch ở phía bên trong và giảm giáp của họ, giảm giáp này hoàn toàn có thể cộng dồn. Ngược lại, cô ấy sẽ bắn một phát bắn cường hóa vào mục tiêu cùng với hiệu ứng và đồng thời hoàn lại 20 năng lượng.

Lực sát thương: 150/160/175%

Giảm giáp: 5/10/15

Sion (4 Gold): Đế Chế – Hộ Vệ – Khổng Lồ

Sion (4 Gold): Đế Chế – Hộ Vệ – Khổng Lồ

Kỹ năng: Sion sẽ xoay người trong một khoảng thời gian ngắn rồi đập chiếc búa của mình xuống. Toàn bộ những kẻ địch ở trong khu vực rộng lớn đều sẽ bị hất tung, làm choáng chúng trong một vài giây rồi gây ra thương phép.

Lực sát thương: 400/600/2500

Choáng: 1/1.5/4 giây

Mercenary (Lính Đánh Thuê)

Illaoi (1 Gold): Lính Đánh Thuê – Đấu Sĩ

Illaoi (1 Gold): Lính Đánh Thuê – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Illaoi sẽ két liễu mục tiêu và thực hiện liên kết linh hồn của họ chỉ trong vòng 5 giây và gây sát thương phép. Khi được liên kết thì Illaoi sẽ được hồi máu theo phần trăm sát thương mà mục tiêu nhận phải.

Lực sát thương: 175/300/500

Hồi máu: 30/35/40%

Quinn (2 Gold): Lính Đánh Thuê – Thách Đấu

Quinn (2 Gold): Lính Đánh Thuê – Thách Đấu

Kỹ năng: Quinn sẽ phóng Valor đến mục tiêu của cô nàng và gây sát thương phép lên mục tiêu cùng những kẻ địch ở xung quanh. Toàn bộ những kẻ địch bị bắn trúng sẽ phải bị tước vũ khí trong vòng 3 giây và toàn bộ những kẻ địch ở xung quanh thì sẽ bị giảm sát thương vật lý trong vòng 4 giây.

Lực sát thương: 150/250/350

Giảm sát thương: 40/40/80%

Miss Fortune (3 Gold): Lính Đánh Thuê – Xạ Thủ

Miss Fortune (3 Gold): Lính Đánh Thuê – Xạ Thủ

Kỹ năng: Miss Fortune sẽ dội 4 đợt đạn xuống xung quanh kẻ địch một cách ngẫu nhiên, gây sát thương phép lên kẻ địch ở trong khu vực và giảm 50% lượng máu nhận vào của chúng trong vòng 6 giây.

Lực sát thương: 200/300/450

Gangplank (3 Gold): Lính Đánh Thuê – Liên Xạ

Gangplank (3 Gold): Lính Đánh Thuê – Liên Xạ

Kỹ năng: Gangplank sẽ có nhiệm vụ bắn mục tiêu, gây sát thương theo % sát thương vật lý cộng thêm. Nếu như giết được một tướng thì Gangplank sẽ cướp 1 vàng.

Lực sát thương: 180/190/210%

Lực sát thương cộng thêm: 125/175/250

Tahm Kench (5 Gold): Lính Đánh Thuê – Phàm Ăn – Đấu Sĩ

Tahm Kench (5 Gold): Lính Đánh Thuê – Phàm Ăn – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Tahm Kench sẽ nuốt chửng mục tiêu và giữ chúng trong bụng ở trong vòng 3 giây và gây ra sát thương phép ở trong khoảng thời gian này. Trong thời gian này, mục tiêu đó sẽ bất khả xâm phạm đối với những nguồn sát thương khác và Tahm Kench sẽ bị giảm 40% sát thương.

Nếu như đối tượng đó chết khi ở bên trong thì Tahm Kench sẽ bắn ra một thành phần vật phẩm ngẫu nhiên mà chúng đang giữ hoặc giá của đối tượng đó bằng vàng. Trong trường hợp mục tiêu đó không chết thì Tahm Kench sẽ phóng chúng về phía kẻ thù ở xa nhất và làm choáng các mục tiêu chúng tác động trong một thời gian ngắn. Khi nuốt chửng sẽ gây 35% sát thương lên các đơn vị không bị kiểm soát bởi đám đông.

Lực sát thương: 1000/2000/30000

Mutant (Đột Biến)

Kassadin (1 Gold): Đột Biến – Hộ Vệ

Kassadin (1 Gold): Đột Biến – Hộ Vệ

Kỹ năng: Kassadin sẽ bắn một quả cầu năng lượng hư không vào mục tiêu, gây lên sát thương phép và hiệu ứng hồi năng lượng, đồng thời còn cấp thêm cho Kassadin một lá chắn làm giảm 30% sát thương nhận vào trong vòng 4 giây.

Lực sát thương: 200/275/340

Hồi năng lượng: 35/50/65%

Kog’Maw (2 Gold): Đột Biến – Liên Xạ – Xạ Thủ

Kog’Maw (2 Gold): Đột Biến – Liên Xạ – Xạ Thủ

Kỹ năng: Kog’Maw sẽ nhận được phạm vi tấn công vô hạn trong vòng 3 giây, 70% tốc độ đánh cùng các đòn tấn công của Kog’Maw gây ra theo % máu tối đa của mục tiêu dưới dạng sát thương phép cộng thêm.

Lực sát thương: 3/4/6%

Malzahar (3 Gold): Đột Biến – Pháp Sư

Malzahar (3 Gold): Đột Biến – Pháp Sư

Kỹ năng: Malzahar sẽ nhiễm vào tâm trí của mục tiêu không bị ảnh hưởng gần nhất, gây sát thương phép trong vòng 8 giây và có tác dụng kháng 40% phép trong khoảng thời gian này. Nếu như mục tiêu bị ảnh hưởng chết, chiêu sẽ lan sang các mục tiêu không bị ảnh hưởng gần nhất với thời gian còn lại.

Lực sát thương: 800/1100/1500

Mục tiêu ảnh hưởng: 1/1/2

Cho’Gath (3 Gold): Đột Biến – Đấu Sĩ – Khổng Lồ

Cho’Gath (3 Gold): Đột Biến – Đấu Sĩ – Khổng Lồ

Kỹ năng: Cho’Gath sẽ nuốt chửng kẻ địch có máu thấp nhất ở trong phạm vi, gây sát thương phép. Trong trường hợp thành công tiêu diệt được kẻ thù thì Cho’Gath sẽ nhận được một cộng dồn Xơi Tái, tối đa bằng giới hạn. Mỗi một cộng dồn của Xơi Tái sẽ gia tăng vĩnh viễn 2% máu và kích thước.

Lực sát thương: 500/750/1500

Cộng dồn Xơi Tái: 6/12/999

Dr Mundo (4 Gold): Đột Biến – Hóa Học – Đấu Sĩ

Dr Mundo (4 Gold): Đột Biến – Hóa Học – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Dr Mundo sẽ tự tiêm thuốc cho bản thân mình, phục hồi 20% máu tối đa và trở nên tràn đầy năng lượng chỉ trong vòng 6 giây. Khi còn năng lượng thì anh ta sẽ phục hồi thêm 1% máu tối đa của mình trong suốt khoảng thời gian này và gây sát thương phép lên một kẻ địch ngẫu nhiên đang ở gần. Ở cuối phép thuật thì Dr Mundo sẽ phóng ra một luồng điện gây sát thương phép theo % máu hiện tại của mình trong vòng 2 hexes.

Lực sát thương: 30/50/100

Hồi máu: 65/75/200%

Sát thương luồng điện: 20/25/30%

Kai’Sa (5 Gold): Đột Biến – Thách Đấu

Kai’Sa (5 Gold): Đột Biến – Thách Đấu

Kỹ năng: Kai’Sa sẽ lao đến hex xa nhất rồi bắn một loạt tên lửa rải đều đến tất cả kẻ địch gây sát thương phép. Mỗi lần mà Kai’Sa tấn công thì cô ta sẽ bắn thêm một tên lửa.

Lực sát thương: 75/100/180

Số lượng tên lửa: 14/18/40

Scrap (Tái Chế)

Ezreal (1 Gold): Tái Chế – Sáng Tạo

Ezreal (1 Gold): Tái Chế – Sáng Tạo

Kỹ năng: Ezreal sẽ có khả năng bắn vào mục tiêu và gây sát thương phép. Trong trường hợp bắn trúng kẻ địch thì Ezreal sẽ tăng thêm cho mình 30% tốc độ đánh cộng dồn, tối đa 150% ở 5 điểm cộng dồn.

Lực sát thương: 125/200/350

Ziggs (1 Gold): Tái Chế – Yordle – Pháp Sư

Ziggs (1 Gold): Tái Chế – Yordle – Pháp Sư

Kỹ năng: Ziggs sẽ ném bom vào mục tiêu, quả bom này khi tiếp đất sẽ gây ra sát thương phép cho kẻ địch ở tâm chấn và một nửa cho kẻ địch lân cận.

Lực sát thương: 250/350/475

Blitzcrank (2 Gold): Tái Chế – Hộ Vệ – Vệ Sĩ

Blitzcrank (2 Gold): Tái Chế – Hộ Vệ – Vệ Sĩ

Kỹ năng: Blitzcrank có khả năng kéo kẻ địch ra xa nhất có thể, gây sát thương phép và làm choáng chúng chỉ trong 2.5 giây. Trong đòn tấn công tiếp theo của anh ta sau khi kéo sẽ làm kẻ địch bật lên trong 1 giây. Đồng minh ở trong khoảng cách gần đó cũng sẽ thích tấn công mục tiêu của Blitzcrank hơn.

Lực sát thương: 150/300/1337

Trundle (2 Gold): Tái Chế – Đấu Sĩ

Trundle (2 Gold): Tái Chế – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Trundle có khả năng cắn mục tiêu và gây ra 175% sát thương vật lý, làm giảm 50% tốc độ đánh trong vòng 3 giây và đánh cắp sát thương vật lý trong khoảng thời gian còn lại của giao tranh.

Đánh cắp: 20/30/50

Ekko (3 Gold): Tái Chế – Sát Thủ

Ekko (3 Gold): Tái Chế – Sát Thủ

Kỹ năng: Ekko sẽ tạo ra một dư ảnh đập vào một vùng dị thường bất ổn về phía nhóm đối tượng lớn nhất. Mỗi khi tiếp đất thì nó sẽ gây ra sát thương phép lên kẻ địch ở phía bên trong và làm chậm trong 4 giây. Đồng minh ở bên trong cũng sẽ nhận được tốc độ đánh trong 4 giây.

Lực sát thương: 200/325/450

Làm chậm: 35/35/50%

Tốc độ đánh: 30/50/70%

Janna (4 Gold): Tái Chế – Mê Hoặc – Học Giả

Janna (4 Gold): Tái Chế – Mê Hoặc – Học Giả

Kỹ năng: Janna có khả năng triệu hồi Gió Mùa, hồi máu cho toàn bộ đồng đội của mình trong vòng 3 giây. Mỗi khi sử dụng phép thuật thì những kẻ địch ở xung quanh đều sẽ bị đánh bật và làm choáng trong một khoảng thời gian ngắn.

Hồi máu: 400/550/2000

Choáng: 1/1/4 giây

Jinx (5 Gold): Tái Chế – Chị Em – Liên Xạ

Jinx (5 Gold): Tái Chế – Chị Em – Liên Xạ

Kỹ năng: Jinx sẽ cưỡi tên lửa của cô ta lên trời rồi lao xuống gần kẻ địch gần trung tâm nhất, gây ra sát thương phép lên những kẻ địch ở trong tâm chấn và gây ra 50% sát thương lên tất cả kẻ địch khác ở trong một khu vực rộng lớn. Tâm chấn vẫn còn cháy ở trong phần còn lại của trận chiến, áp dụng hiệu ứng thiêu đốt cho đồng minh cũng như những kẻ thù còn lại ở bên trong trừ Jinx.

Lực sát thương: 400/600/3000

Thiêu đốt: 2/2.5/3 %

Sister (Chị Em)

Vi (2 Gold): Chị Em – Đặc Nhiệm – Đấu Sĩ

Vi (2 Gold): Chị Em – Đặc Nhiệm – Đấu Sĩ

Kỹ năng: Vi sẽ tăng thêm sức mạnh cho những đòn tấn công tiếp theo của mìn để nổ xuyên qua mục tiêu, gây ra sát thương phép lên tất cả kẻ địch theo hình nón và làm giảm giáp của chúng trong vòng 8 giây.

Lực sát thương: 350/500/750

Giảm giáp: 40/50/70 %

Jinx (5 Gold): Chị Em – Tái Chế – Liên Xạ

Jinx (5 Gold): Chị Em – Tái Chế – Liên Xạ

Kỹ năng: Jinx sẽ cưỡi tên lửa của cô ta lên trời rồi lao xuống gần kẻ địch gần trung tâm nhất, gây ra sát thương phép lên những kẻ địch ở trong tâm chấn và gây ra 50% sát thương lên tất cả kẻ địch khác ở trong một khu vực rộng lớn. Tâm chấn vẫn còn cháy ở trong phần còn lại của trận chiến, áp dụng hiệu ứng thiêu đốt cho đồng minh cũng như những kẻ thù còn lại ở bên trong trừ Jinx.

Lực sát thương: 400/600/3000

Thiêu đốt: 2/2.5/3 %

Socialite (Thần Tượng)

Taric (3 Gold): Thần Tượng – Mê Hoặc

Taric (3 Gold): Thần Tượng – Mê Hoặc

Kỹ năng: Taric sẽ hồi máu cho bản thân mình và đồng minh đang có máu thấp nhất. Bất kể sự hồi máu quá đầy nào cũng sẽ được chuyển thành một tấm lá chắn tồn tại trong vòng 4 giây.

Hồi máu: 275/400/800

Seraphine (4 Gold): Thần Tượng – Sáng Tạo

Seraphine (4 Gold): Thần Tượng – Sáng Tạo

Kỹ năng: Seraphine sẽ hát bài hát của cô nàng hướng đến nhóm đơn vị lớn nhất, bài hát sẽ gây sát thương phép lên kẻ địch và làm giảm tốc độ đánh trong vòng 4 giây. Đồng minh mà nó đi qua đều sẽ được hồi máu và tăng tốc độ đánh trong vòng 4 giây.

Lực sát thương: 200/300/1000

Làm chậm: 35/35/50 %

Hồi máu: 200/300/1000

Tốc độ đánh: 30/50/100 %

Galio (5 Gold): Thần Tượng – Vệ Sĩ – Khổng Lồ

Galio (5 Gold): Thần Tượng – Vệ Sĩ – Khổng Lồ

Kỹ năng: Những đòn chí mạng của Galio lúc đập xuống mặt đất sẽ gây thêm sát thương phép lên những kẻ địch ở xung quanh mục tiêu. Lúc này, Galio sẽ trở nên bất khả xâm phạm, nhảy lên trời rồi xao xuống nhóm kẻ địch lớn nhất. Những kẻ địch ở trong bán kính lớn sẽ chịu sát thương phép và bị hất tung lên trời. Máu tối đa của kẻ địch càng thấp thì chúng càng dễ bị hạ gục.

Lực sát thương: 200/300/2000

Lực sát thương bị động: 100/150/500

Syndicate (Tội Phạm)

Darius (1 Gold): Tội Phạm – Vệ Sĩ

Darius (1 Gold): Tội Phạm – Vệ Sĩ

Kỹ năng: Darius sẽ vung rìu theo một vòng tròn và gây sát thương phép, có khả năng tự hồi máu cho bản thân mình mỗi khi bị kẻ địch trúng phải.

Lực sát thương: 100/150/200

Hồi máu: 50/75/100

Twisted Fate (1 Gold): Tội Phạm – Pháp Sư

Twisted Fate (1 Gold): Tội Phạm – Pháp Sư

Kỹ năng: Twisted Fate sẽ ném 3 lá bài theo hình nón và gây sát thương phép lên mỗi kẻ địch mà chúng đi qua.

Lực sát thương: 150/225/300

Zyra (2 Gold): Tội Phạm – Học Giả

Zyra (2 Gold): Tội Phạm – Học Giả

Kỹ năng: Zyra sẽ triệu hồi dây leo hướng đến nơi có nhiều kẻ địch nhất, gây ra sát thương phép và làm choáng chúng trong vòng vài giây.

Lực sát thương: 200/300/500

Choáng: 1.5/2/2.5 giây

Shaco (3 Gold): Tội Phạm – Sát Thủ

Shaco (3 Gold): Tội Phạm – Sát Thủ

Kỹ năng: Shaco sẽ chìm vào trong bóng tối rồi trong một khoảng thời gian ngắn sẽ trở nên không thể bị nhắm trúng mục tiêu. Đòn tấn công tiếp theo của anh ta cũng sẽ được tăng thêm sức mạnh để gây theo % sát thương dưới dạng sát thương vật lý và đảm bảo có thể tấn công chí mạng đến những mục tiêu chỉ còn lại 50% máu.

Lực sát thương: 250/260/275 %

Braum (4 Gold): Tội Phạm – Vệ Sĩ

Braum (4 Gold): Tội Phạm – Vệ Sĩ

Kỹ năng: Braum sẽ đóng sập cửa của mình xuống đất và tạo nên một vết nứt về phía mục tiêu. Những kẻ địch ở trong phạm vi 2 hexes của Braum cùng những kẻ bị tấn công bởi khe nứt này đều sẽ bị choáng trong vòng vài giây và nhận sát thương phép.

Lực sát thương: 100/125/1000

Choáng: 2.5/3.5/7

Akali (5 Gold): Tội Phạm – Sát Thủ

Akali (5 Gold): Tội Phạm – Sát Thủ

Kỹ năng: Akali sẽ lướt qua hàng rào có nhiều kẻ thù nhất, gây ra sát thương phép khi đi qua và đánh dấu chúng trong vòng 7 giây. Một khi mục tiêu bị đánh dấu giảm xuống dưới ngưỡng máu nhất định thì Akali sẽ lao qua chúng rồi xử lý những kẻ địch ở dưới ngưỡng máu đó rồi gây sát thương phép lên toàn bộ những kẻ địch mà cô nàng đi qua.

Lực sát thương: 250/325/2000

Đánh dấu: 15/25/90 %

Sát thương chí mạng: 225/350/2000

Yordle

Poppy (1 Gold): Yordle – Vệ Sĩ

Poppy (1 Gold): Yordle – Vệ Sĩ

Kỹ năng: Poppy sẽ ném khiên của mình vào kẻ địch ở phía xa nhất rồi gây sát thương phép theo phần trăm giáp của mình. Khi khiên bật trở lại thì cấp cho Poppy một lá chắn chặn sát thương.

Lực sát thương: 200/250/300 %

Lá chắn: 250/375/525

Ziggs (1 Gold): Yordle – Tái Chế – Pháp Sư

Ziggs (1 Gold): Yordle – Tái Chế – Pháp Sư

Kỹ năng: Zinggs sẽ ném bom vào mục tiêu. Khi quả bom tiếp đất thì sẽ gây sát thương phép lên kẻ địch ở tâm chấn và một nửa là cho kẻ địch ở vùng lân cận.

Lực sát thương: 250/350/475

Lulu (2 Gold): Yordle – Mê Hoặc

Lulu (2 Gold): Yordle – Mê Hoặc

Kỹ năng: Lulu sẽ phóng to những đồng minh có lượng máu thấp, tăng thêm máu cho họ rồi hạ gục những kẻ địch ở gần. Nếu như đồng minh đã được phóng to thì thay vào đó, họ sẽ được hồi máu.

Đồng minh: 1/2/3

Hồi máu: 300/350/400

Tristana (2 Gold): Yordle – Xạ Thủ

Tristana (2 Gold): Yordle – Xạ Thủ

Kỹ năng: Tristana sẽ bắn một quả thần công lớn về phía mục tiêu của mình, gây theo phần trăm sát thương cộng với sát thương vật lý lên kẻ địch đầu tiên bị trúng phải. Nếu như mục tiêu cách Tristana 2 hexes thì chúng sẽ bị đánh bật lại vài hexes và bị choáng trong một khoảng thời gian ngắn.

Lực sát thương: 200/210/225 %

Sát thương cộng thêm: 150/200/250

Đánh bật: 1/2/3

Heimerdinger (3 Gold): Yordle – Sáng Tạo – Học Giả

Heimerdinger (3 Gold): Yordle – Sáng Tạo – Học Giả

Kỹ năng: Heimerdinger sẽ bắn ra 3 đợt bao gồm 5 tên lửa hội tụ vào mục tiêu của mình. Mỗi một tên lửa sẽ gây ra sát thương phép và làm giảm 30% cho mỗi mục tiêu mà chúng bắn trúng. Trong mỗi lần sử dụng liên tiếp thì bắn thêm một đợt tên lửa nữa và tối đa là 10 tên lửa.

Lực sát thương: 65/90/120

Vex (3 Gold): Yordle – Sáng Tạo – Pháp Sư

cac-tuong-trong-dau-truong-chan-ly
Vex (3 Gold): Yordle – Sáng Tạo – Pháp Sư

Kỹ năng: Vex có khả năng tự bảo vệ mình trong vòng 4 giây khỏi sát thương. Một khi chiếc khiên hết hạn sử dụng thì nó sẽ gây sát thương phép lên toàn bộ kẻ địch ở trong vòng 2 hexes và cấp thêm một lượng sát thương nữa nếu như nó không bị phá hủy. Trong trường hợp bị phá hủy thì chiêu thức sẽ mạnh hơn 25% trong trận chiến. Đặc biệt hiệu ứng này còn có thể cộng dồn.

Lực sát thương: 150/250/350

Khiên: 500/700/900

Lực sát thương cộng thêm: 150/250/350

Trên đây là trọn bộ chi tiết về bộ kỹ năng của các tướng trong đấu trường chân lý mùa 6: Thời đại công nghệ. Hy vọng rằng với những thông tin trên đây đã giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về các vị tướng này. Hẹn gặp lại các  bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng tôi!

Bài viết liên quan

syndra-dtcl
Đấu Trường Chân Lý

Hướng dẫn cách lên đồ, đội hình Syndra DTCL Mùa 8 mạnh nhất

Syndra là một tên phù thủy cực kỳ mạnh mẽ, ma thuật cô nàng sở hữu là bẩm sinh. Tuy...

Tháng Mười Hai 23, 2022
zyra-dtcl-min (1)
Đấu Trường Chân Lý

Hướng dẫn cách lên đồ, đội hình Zyra DTCL Mùa 7.5 mạnh nhất

Trong đấu trường chân lý mùa 7.5, Zyra là một vị tướng cực kỳ khó chịu, cồng nàng có thể...

Tháng Mười Hai 23, 2022
tahm-kench-dtcl-min
Đấu Trường Chân Lý

Cách lên đồ, đội hình Tahm Kench DTCL Mùa 7 mạnh nhất

Trong đấu trường chân lý mùa 7 thì Tahm Kench là một vị tướng vừa sở hữu mình khả năng...

Tháng Mười Hai 15, 2022
heimerdinger-dtcl
Đấu Trường Chân Lý

Cách lên đồ, đội hình Heimerdinger DTCL Mùa 7 mạnh nhất

Trong đấu trường chân lý mùa 7, Heimerdinger là một vị tướng sở hữu khả năng tấn công đối thủ...

Tháng Mười Hai 15, 2022
Bài sau
cach-choi-doi-hinh-ac-quy_opt

Hướng dẫn xây dựng đội hình 8 Ác Quỷ DTCL Mùa 5.5 cực mạnh

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Bài viết phổ biến

Kumanthong là gì?

Kumanthong là gì? 5 lý do đừng dại khi nuôi kumanthong

Tháng Năm 28, 2021
những món quà noel ý nghĩa dành tặng cho người thân yêu

Top 15 món quà noel ý nghĩa dành tặng cho người thân yêu

Tháng Năm 29, 2021
ico là gì

Ico là gì? Đầu tư ico có phải là lừa đảo ???

Tháng Năm 31, 2021
Logistics là ngành gì?

Logistics là ngành gì? Học ngành logistics lương có thực sự cao?

Tháng Năm 31, 2021
Hướng dẫn cách tải Skype về máy tính nhanh nhất

Hướng dẫn cách tải Skype về máy tính nhanh nhất

Tháng Tám 27, 2021
https://m8winvnn1.com/vn/registration https://m8winvnn1.com/vn/registration https://m8winvnn1.com/vn/registration
ADVERTISEMENT

Bản quyền nội dung thuộc sở hữu của Wikiso.net, mọi vấn đề liên quan đến nội dung vui lòng liên hệ với chúng tôi. Quy đinh, chính sách và giới thiệu về Wikiso.net tham khảo liên kết dưới đây:

  • Quy định & Chính sách
  • Giới thiệu

CHÚNG TÔI TRÊN SOCIAL

  • Chứng khoán
  • Tiền ảo
  • Game
  • iOs
  • Android
  • Windows
  • Mạng
  • Văn Phòng
  • Phần mềm Antivirus
  • Phần mềm Đồ Họa
  • Phần mềm Windows
  • Phần mềm Văn Phòng
  • Cuộc sống

Bài mới

syndra-dtcl

Hướng dẫn cách lên đồ, đội hình Syndra DTCL Mùa 8 mạnh nhất

Tháng Mười Hai 23, 2022
zyra-dtcl-min (1)

Hướng dẫn cách lên đồ, đội hình Zyra DTCL Mùa 7.5 mạnh nhất

Tháng Mười Hai 23, 2022
tahm-kench-dtcl-min

Cách lên đồ, đội hình Tahm Kench DTCL Mùa 7 mạnh nhất

Tháng Mười Hai 15, 2022
No Result
Xem tất cả kết quả
  • Trang chủ
  • Cuộc sống
    • Hỏi đáp
    • Thời trang & Làm đẹp
  • Phần mềm
    • Anti virus
    • Đồ Họa
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Thủ thuật công nghệ
    • Android
    • iOs
    • Mạng
    • Văn phòng
    • Windows
  • Game
    • Liên minh huyền thoại
    • Đấu Trường Chân Lý
  • Tài chính
    • Chứng khoán
    • Tiền Ảo