Nhiều người vẫn chưa biết giờ UTC là gì thì bài viết này sẽ giải đáp cho bạn tất cả thắc mắc liên quan đến UTC. Đồng thời giới thiệu cách xác định múi giờ của các nước thông qua tiêu chuẩn UTC. Hãy cùng theo dõi Wikiso.net để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
Giờ UTC là gì?
UTC chính là một thuật ngữ tiếng Anh được viết tắt của từ Coordinated Universal Time. Dịch ra tiếng Việt ý nghĩa của từ này là thời gian phối hợp quốc tế. Khái niệm này được cơ quan đo lường quốc tế ( viết tắt là BIPM) đề xuất để có thể dựa vào đó định vị thời gian.
Nói chung là trên thế giới hiện được chia ra khoảng 24 múi giờ, các múi giờ này đương nhiên được quyết định dựa trên vị trí địa lý rồi. Ngoài ra cũng có những tiểu bang hay quốc gia trên thế giới chia múi giờ của họ thành ½.
Giờ quốc tế UTC này thì lấy căn cứ bởi tiêu chuẩn múi giờ cũ là giờ trung bình Greenwich hay GMT. Những khái niệm này đã xuất hiện từ thế kỷ 19 rồi. Cho đến mãi sau này thì những cái tên này mới được chuyển đổi thành giờ quốc tế hay còn gọi là Universal Time.
Như đã nói ở trên cơ quan duy trì và chịu trách nhiệm về nó được gọi là văn phòng cân đo quốc tế. Tên tiếng Pháp của văn phòng này cho bạn nào muốn tìm hiểu kỹ hơn đó chính là Bureau International des Poids et Mesures.
Trước thời điểm giờ tiêu chuẩn quốc tế UTC ra đời khái niệm Greenwich hay là GMT chính là được dùng để đo đạc về thời gian theo chuẩn quốc tế. Nhưng cho đến năm 1960 thì khái niệm thời gian phối hợp quốc tế được hình thành và cha đẻ của cái tên này chính là Radio Consultative Committee.
Ngay sau khi ra đời khái niệm UTC 1 năm thì vì sự khoa học, chuẩn chỉnh và tính ứng dụng của nó thì năm 1967 tiêu chuẩn UTC chính thức được áp dụng cho toàn thế giới.
Giờ Greenwich giờ đây đã không được dùng chung cho toàn thế giới nữa mà nó bị ‘giáng chức’ xuống làm một múi giờ bình thường như bao múi giờ khác trên trái đất thôi.
Xem thêm: Doping là gì? Tại sao Doping là chất cấm trong thi đấu thể thao.
Múi giờ UTC được xác định như thế nào?
Trong tiêu chuẩn UTC thì người ta đã nghiên cứu và thống nhất nó sẽ có 2 phần chính đó chính là TAI và UT1 hay còn gọi là giờ nguyên tử quốc tế và giờ quốc tế. Vậy 2 khái niệm này có những điểm gì khác nhau mà người ta phải phân ra như thế?
TAI còn có cách gọi khác đó là giờ nguyên tử quốc tế có vai trò hỗ trợ xác định tốc độ mà đồng hộ nguyên tử đánh dấu. Hay chúng ta cũng có thể gọi nó là thang đo trong lĩnh vực này. Cách làm của nó thì chỉ cần dựa trên thời gian của hơn 200 đồng hồ nguyên tử là được. Nhìn chung thì TAI mang lại giá trị khá là chính xác.
UT1 còn có cách gọi khác là giờ quốc tế hay giờ toàn cầu thì được xáv định bằng vòng quay của trái đất. Cách làm cuả nó cũng đơn giản và người ta dùng nó để đo chiều dài của 1 ngày trên trái đất. Bạn có thể gọi nó với cách gọi khác như thời gian thiên văn hay thời gian mặt trời.
Sự khác biệt giữa múi giờ GMT và UTC
Người ta vẫn thường nhầm lẫn giờ GMT và giờ UTC, người ta cũng hay dùng thay phiên nhau 2 giờ này nên nhầm lẫn cũng là điều dễ hiểu đúng không?
Vậy như thế nào có thể phân biệt được 2 loại giờ này? Chúng nó có sự khác biệt cơ bản đấy các bạn ạ, mình sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt nó nhé.
GMT được biết đến là một múi giờ chính thức vẫn đang được sử dụng tại khá nhiều các nước châu Âu và cả Châu Phi nữa. Đối với GMT thì thời gian sẽ được hiện theo kiểu 24 giờ chúng ta hoặc là 12 giờ sáng và 12h chiều. Kiểu giờ này thì được xác định dựa vào vòng quay của trái đất.
Nhưng UTC thì khác, nó không phải là một múi giờ bất kỳ nào cả mà nó là tiêu chuẩn thời gian. Cái này rất nhiều người hay nhầm lẫn, bạn hãy nhớ là UTC không phải múi giờ, người ta chỉ dùng UTC làm tiêu chuẩn để xác định múi giờ thôi. UTC được xác định dựa trên định nghĩa khoa học của giây. Cho đến hiện tại thì chưa có bất ky quốc gia hay địa phương nào dùng UTC để làm múi giờ cả.
Mục đích sử dụng của múi giờ UTC là gì?
Cách xác định thì cũng đơn giản lắm, nhìn chung thì tất cả các múi giờ trên thế giới đều được xác định bằng cách sự dụng độ lệch dương hoặc độ lệch âm xét từ tiêu chuẩn UTC. Phần cuối cùng của bài thì mình sẽ để danh sách các múi giờ đang được áp dụng trên toàn thế giới, bạn có thể theo dõi kỹ hơn nhé.
Đối với múi giờ cực Tây thì sử dụng UTC -12. Điều này có nghĩa là múi giờ cực tây đang chậm hơn UTC 12 giờ. Còn đối với múi giờ cực đông là UTC + 14, có nghĩa là sớm hơn UTC 14 giờ. Cứ nhìn như thế thì bạn sẽ xác định đúng được múi giờ của bất kỳ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào mà bạn đang quan tâm.
UTC hiện nay được áp dụng rất nhiều trong tiêu chuẩn Internet và World Wide Web. Nói chung là tiêu chuẩn giờ quốc tế này rất chính xác và bạn cũng nên biết thêm về kiến thức này để tiện áp dụng trong thực tế.
Các múi giờ trên toàn thế giới được thể hiện bằng cách sử dụng các độ lệch dương
Ngoài sử dụng trong mạng thì nó cung được sử dụng trong hàng không. Nó có thể hỗ trợ rất nhiều cho kế hoạch bay và khoàng cách kiểm soát không lưu. UTC cũng được dùng trong dự báo thời tiết và trong cả bản đồ bay để không có sự nhầm lẫn nào cả.
Máy đo tốc độ kỹ thuật số cũng được sử dụng tiêu chuẩn UTC, bạn đã biết kiến thức này chưa?
Cách viết giờ UTC
Cách viết giờ UTC rất đơn giản, chỉ cần viết giờ UTC với 4 chữ số sau:
- 2 số đầu của giò UTC là chỉ giờ, nó chạy từ 00 – 23
- 2 số sau của giờ UTC chỉ phút, nó chạy từ 00 – 59
Bạn cũng nên nhớ khi viết các số này thì không chèn bất ký dấu nào vào giữa như dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu phẩy cũng không được nha. Ví dụ như giờ là 6h31 hút tối thì theo chuẩn UTC bạn phải viết là UTC 1831, rất đơn giản phải không nào?
Bây giờ thì bạn đã hiểu rõ hơn về UTC là gì chưa? Nhờ cách viết và cách đọc này bạn có thể tự tin đọc hiểu bất kỳ giờ của bất kỳ quốc gia bạn đi qua nếu họ dùng giò UTC bạn nhé.
Sự chênh lệch giờ UTC và giờ Việt Nam
Có một kiến thức nữa mà nhiều người rất quan tâm đó là cách chuyển đổi từ giờ UTC sang giờ Việt Nam và giờ Việt Nam cách tiêu chuẩn UTC bao nhiều giờ. Cách chuyển đổi thì thực chất rất là đơn giản luôn.
Cho những bạn chưa biết thì nước ta là thuộc múi giờ Đông Dương, trên bản đồ hoặc trên bản múi giờ thì bạn có thể tìm tại mục Indochina Time – ICT. Trong đó các nước cùng múi giờ với nước ta như là Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia.
Múi giờ UTC của Việt Nam được viết là UTC + 7 có nghĩa là sớm hơn tiêu chuẩn UTC 7 tiếng lận.
Ví dụ như giờ UTC đang là 1000 thì giờ Việt Nam sẽ là 1500. Bạn đã hiểu chưa, rất đơn giản phải không nào?
Thống kê các múi giờ UTC trên Thế giới
UTC – 12: Giờ chuẩn Đường đổi ngày – Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế
UTC – 11: Giờ chuẩn Samoa – Đảo Midway, Samoa, Niue
UTC – 10: Giờ chuẩn Hawaii – Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau
UTC – 9:30: một phần Polynesia Pháp (đảo Marquesas)
UTC – 9: Giờ chuẩn Alaska – Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier)
UTC – 8: Giờ chuẩn Thái Bình Dương – Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México
UTC – 7: Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ – một phần Canada, một phần Mỹ
Giờ chuẩn México 2 một phần México
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ Arizona
UTC – 6: Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ – một phần Mỹ
Giờ chuẩn Trung Canada – một phần Canada
Giờ chuẩn Mexico – một phần México
Giờ chuẩn Trung Mỹ – một phần Trung Mỹ
UTC – 5: Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ – Vùng Đông của Bắc Mỹ
Giờ chuẩn Đông Mỹ – một phần Mỹ
Giờ chuẩn Thái Bình Dương của Nam Mỹ – Haiti, một phần Trung Mỹ
UTC – 4: Giờ chuẩn Đại Tây Dương – Vùng Đông Canada
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương – Một phần Nam Mỹ
UTC – 3:30: Giờ Newfoundland và Labrador – Newfoundland và Labrador của Canada
UTC – 3: Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ – Đa phần Nam Mỹ, Greenland
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ – Một phần Nam Mỹ
Giờ chuẩn Greenland – Greenland
UTC – 2: Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương – Một phần Brasil
UTC – 1: Giờ chuẩn Azores – Açores, Đảo Cabo Verde
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde – Đảo Cabo Verde
UTC: Giờ chuẩn GMT – Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha
Giờ chuẩn Greenwich – Tây Phi, một phần Bắc Phi
UTC + 1: Giờ chuẩn Trung Âu – Đa phần Đông Âu
Giờ chuẩn Roman – Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha
Giờ chuẩn Tây Âu – Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển
Giờ chuẩn Tây Trung Phi – Tây Trung Phi
UTC + 2:Giờ chuẩn Đông Âu – Bucharest
Giờ chuẩn Ai Cập- Ai Cập
Giờ chuẩn Phần Lan – Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius
Giờ chuẩn Hy Lạp – Hy Lạp, Istanbul, Minsk
Giờ chuẩn Israel – Israel
Giờ chuẩn Nam Phi – Harare, Pretoria
UTC + 3: Giờ chuẩn Nga – Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd
Giờ chuẩn Ẩ Rập – Kuwait, Riyadh, Iraq
Giờ chuẩn Đông Phi – Nairobi
UTC + 3:30: Giờ chuẩn Iran – Iran
UTC + 4: Giờ chuẩn các nước Ả Rập – Abu Dhabi, Muscat
Giờ chuẩn Cận Đông – Baku, Tbilisi, Yerevan
UTC + 4:30: Giờ chuẩn Afghanistan – Afghanistan
UTC + 5: Giờ chuẩn Ekaterinburg – Ekaterinburg
Giờ chuẩn Tây Á – Islamabad, Karachi, Tashkent
UTC + 5:30: Giờ chuẩn Ấn Độ – Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi
UTC + 5:45: Giờ chuẩn Nepal – Nepal
UTC + 6: Giờ chuẩn Trung Á – Astana, Dhaka
Giờ chuẩn Sri Lanka – Sri Lanka
Giờ chuẩn Bắc Trung Á – Almaty, Novosibirsk
UTC + 6:30: Giờ chuẩn Mayanma – Myanma
UTC + 7: Giờ chuẩn Đông Nam Á – Thái Lan, Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa)
Giờ chuẩn Bắc Á – Krasnoyarsk
UTC + 8: Giờ chuẩn Trung Quốc – Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi
Giờ chuẩn Singapore – Malaysia, Singapore
Giờ chuẩn Indonesia – Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1]
Giờ chuẩn Đài Loan – Đài Loan
Giờ chuẩn Tây Úc – Tây Úc
UTC + 8:30: Giờ chuẩn Triều Tiên – Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018)
UTC + 8:45 – Một phần Tây Úc
UTC + 9: Giờ chuẩn Hàn Quốc – Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018)
Giờ chuẩn Tokyo – Osaka, Sapporo, Tokyo
Giờ chuẩn Yakutsk – Yakutsk
UTC + 9:30: Giờ chuẩn miền Trung của Úc – Darwin
Giờ chuẩn Trung Úc – Adelaide
UTC + 10: Giờ chuẩn miền Đông của Úc – Canberra, Melbourne, Sydney
Giờ chuẩn Đông Úc – Brisbane
Giờ chuẩn Tasmania – Tasmania
Giờ chuẩn Vladivostok – Vladivostok
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương Guam, Port Moresby
UTC + 10:30 – Đảo Lord Howe
UTC + 11 : Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương – Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia
UTC + 11:30: Đảo Norfolk
UTC + 12: Giờ chuẩn Fiji Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall
Giờ chuẩn New Zealand New Zealand
UTC + 12:45: Đảo Chatham
UTC + 13: Giờ chuẩn Tonga – Tonga
UTC + 14: Đảo Line
Như vậy bạn đã biết được giờ UTC là gì và công dụng của nó như thế nào chưa? Hi vọng rằng sau bài viết này bạn đã biết thêm được một kiến thức mới thú vị và bổ ích. Hãy theo dõi Wikiso.net để cập nhật thêm những thông tin chính xác mỗi ngày nhé.