Xem phim Nhật hay các chương trình nhiều mà không biết Kimochi ( Ki Mô Chi) hay Yamete ( Ya Mê Tê) là gì thì quả thật là thiệt thòi. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu đúng nghĩa của từ Kimochi và Yamete trong văn phong của người Nhật. Hôm nay Wikiso.net sẽ giải thích rõ nghĩa của Yamete là gì? Để các bạn có thể hiểu chính xác nghĩa của 2 từ này nhé.
Yamete là gì? Nghĩa của từ Yamete
Cũng như Kimochi, từ Yamete cũng xuất hiện nhiều trong các bộ phim Nhật Bản. Đã bao giờ bạn nghe và muốn biết nghĩa của từ Yamete là gì? Ngay bây giờ đây chúng tôi sẽ trả lời cho bạn ý nghĩa của từ này.
Dịch nghĩa của từ Yamete:
- やめて (yamete): Dừng lại ( động từ).
- やめて (yamete): Đừng mà ( động từ).
Một hành động nào đó đang diễn ra, mà người nói khẩn thiết yêu cầu dừng ngay hành động của bạn đang thực hiện.
Nhưng nếu bạn nghe thấy cụm từ Kimochi Yamete, thì hãy tiếp tục hành động của mình. Đừng dừng lại với bất cứ giá nào, dù sau đó trời có sập xuống.
Nghĩa bóng của từ Yamete
Nghĩa bóng của một câu hoặc một từ, dường như là đặc sản của người Đông Á. Trong đó có Việt Nam chúng ta.
Khi một người nói một câu hoặc một cụm từ nào đó, thường kèm theo nghĩa đen và nghĩa bóng của nó. Đại loại như là Nói Vậy Mà Không Phải Vậy Ý.
- Nghĩa bóng của từ Yamete có nghĩa là: Dừng lại.
- Nghĩa bóng của từ Yamete: Hãy tiếp tục, không được ngừng nghỉ, bạn đã và đang làm việc gì, hãy tiếp tục làm việc đó. Dù khả năng của mình có hạn, hay sức lực của bạn đang cạn kiệt hãy tiếp tục.
Để mình ví dụ cho anh em xem thử nhé:
Trong phim hành động nếu nhân vật nào đó chuẩn bị đánh hoặc giết người khác thì bỗng xuất hiện một người đứng ra ngăn cản và hét lên thật to là “Yamete” thì chúng ta có thể hiểu là người đó muốn ngăn chặn lại hành động đó
Còn đối với các nhân vật nữ trong những bộ phim người lớn Nhật Bản ( J A V) chúng ta cũng đôi khi nghe các nhân vật nữ hét lên là “Yamete” “Yamete” có nghĩa là sướng quá chịu không nổi – làm ơn dừng lại đi.. Ý là vậy đó anh em à. nói là vậy, nhưng trong hoàn cảnh đặc biệt này thì nói Dừng lại cũng có nghĩa là báo đang “phê” quá, đừng có dừng đó mấy má. thế cho nên người ta mới nói muốn hiểu được ngôn ngữ thì phải đặt nó vào từng hoàn cảnh riêng mới hiểu hết được.
Ở Nhật con gái sẽ nói từ “dừng lại” là Yamete còn con trai sẽ là Yamero.. Các bạn nhớ 2 cái này khác nhau nhé
Nhưng câu nói tiếng Nhật dùng để nói lên hành động dừng lại phổ biến như là:
- ーいやだ!あまり好きじゃないのでやめてもらえないですかね?! ( Tôi không thích kiểu này! Hãy dừng lại đi nào! )
- ーいやだよ!やめないとセクハラとしてうったえてやるよ ( Dừng lại đi! Nếu không tôi sẽ báo công an vì tội xâm hại tình d ụ c đấy! )
Thực ra Yamete bạn gặp ở trường hợp trên như mình nói thì nó mang nghĩa thông thường thôi. Đại khái là bạn đọc hay xem anime thấy thì bạn cũng hiểu. Nhưng nếu như bạn không biết gì mà tìm kiếm từ này thì chắc chắn là bạn đã bị chúng bạn chọc rồi!
Nếu bạn nghe từ Yamete hay Kimochiii Yamete từ miệng chúng bạn một cách rất chi là cảm xúc và bạn không biết nghĩa của nó mà phải tìm trên mạng thì đây mới chính là nghĩa thực sự mà bạn cần biết!
Thực tế là, ngoài việc xuất hiện trên anime ra, Yamete còn xuất hiện rất nhiều trong các bộ phim cấp 3 của Nhật Bản. Hình ảnh người phụ nữ rên rỉ với tiếng Yamete hay Kimochiii
Yamete đã trở nên quen thuộc đàn ông không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Lúc này đây, Yamete có nghĩa là “đ ừng d ừng lại”, là “m ạnh hơn nữa đi” bạn nhé! Nghe thật là khó hiểu quá vì ngược nghĩa quá phải không!?! Nhưng đó lại là sự thật!
Xem thêm: Tay vịn là gì và sức “gây nghiện” của Karaoke tay vịn
Xem thêm: Waifu là gì? Tại sao Waifu lại khiến tín đồ truyện tranh Nhật Bản hào hứng đến vậy?
Một số từ khác trong tiếng Nhật bạn nên biết
Cùng với Kimochi, Yamete có một số gia vị âm thanh khác bạn nên biết. Để mỗi khi xem phim của Sứ Anh Đào, không cần phụ đề bạn vẫn có thể hiểu được hội thoại của phim:
- Dame: Không được!; Không được đâu.
- Yamete: Dừng lại; Dừng lại đi.
- Hayaku: Nhanh lên; Nhanh nữa lên.
- Irete: Cho vào; Cho vào đi.
- Mosugu: Sắp rồi.
- Motto: Chút nữa; Một chút nữa thôi.
Đọc những từ này lên thôi chắc hẳn một số bạn sẽ ngượng ngùng, đỏ mặt, nhưng đây là điều rất bình thường và mình nghĩ là có phần quan trọng trong sống vợ chồng của các bạn sau này. Cụ thể là trong việc xoạc. Hãy tìm hiểu dần dần đi bạn nhé, chỉ cần với những từ đơn giản thế này thôi, bạn đã có thể nghe hội thoại mà không cần tới phụ đề rồi!
Có thể bạn chưa biết yamete được kết hợp với rất nhiều câu khác trong nền công nghiệp này như : yamete kudasai, iku iku yamete kudasai, ư ư yamete ( hí hí ),… Nếu như các bạn muốn tìm hiểu nghĩa của những từ này hoặc muốn chia sẻ đến các bạn khác về nghĩa của những từ nào kết hợp với yamete là gì thì hãy comment xuống phía dưới bài viết này để mọi người cùng biết thêm những thông tin “hữu ích” hơn nhé!
Như vậy bài viết đã giải đáp cho bạn thắc mắc Yamete là gì rồi, hi vọng bạn đọc xong thì cũng đừng có đỏ mặt quá nếu không bạn bè nó lại trêu cho. Hãy cũng theo dõi Wikiso.net để biết thêm nhiều kiến thức nhé.